Tuesday, 7 January 2014

TÌNH HUỐNG KẾ TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VỐN CHỦ SỞ HỮU

TÌNH HUỐNG KẾ TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VỐN CHỦ SỞ HỮU



Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần.
 
 
Các tài khoản được sử dụng để xử lý vốn chủ sở hữu
- TK 411 “NV kinh doanh”


- TK 414 “Quỹ đầu tư phát triển”


- TK 415 “Quỹ dự phòng tài chính”


- TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”


- TK 441 “NV đầu tư XDCB”


Sau đây, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin đưa ra một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hạch toán với vốn chủ sở hữu
Tình huống:


Các tình huống liên quan đến nguồn vốn kinh doanh do nhận vốn cấp, vốn góp.


Cách làm:


Nhận vốn do nhà nước cấp bằng tiền mặt 10.000.000 đồng.


Nợ TK 111


Có TK 411


10.000.000
Nhận vốn do nhà nước cấp bằng nguyên vật liệu có trị giá 10.000.000 đồng


Nợ TK 152


Có TK 411


10.000.000
Nhận vốn do nhà nước cấp bằng TSCĐ hữu hình có trị giá 100.000.000 đồng.


Nợ TK 211


Có TK 411


10.000.000
Nhận vốn góp LD của các bên tham gia LD bằng tiền gửi NH là 100.000.000 đồng, bằng nguyên vật liệu là 120.000.000 đồng và bằng TSCĐ hữu hình có trị giá 280.000.000.


Nợ TK 112:            100.000.000


Nợ TK 152:            120.000.000


Nợ TK 211:            280.000.000


Có TK 411:                    500.000.000


Tình huống 50:


Khi công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để tăng vốn hoạt động.


Cách làm:


- Phát hành 100.000 CP có mệnh giá 10.000đ/cp thu bằng tiền mặt


Nợ TK 111:                    100.000 x 10.000


Có TK 4111:                  100.000 x 10.000


- Phát hành 10.000 cp có mệnh giá 10.000 đ/cp, giá phát hành 11.000đ/cp thu bằng tiền mặt.


Nợ TK 111:                   10.000 x 11.000


Có TK 4111:                  10.000 x 10.000


Có TK4112:                            10.000 x 1.000


- Chi phí phục vụ cho việc phát hành cổ phiếu trả bằng tiền mặt 2.000.000


Nợ TK 4112:        2.000.000


Có TK 111:                    2.000.000


Tình huống:


Giảm nguồn vốn kinh doanh do trả lại vốn cho người cấp vốn, góp vốn.


Cách làm:


Dùng số vốn KH để hoàn trả cho các bèn tham gia LD là 20 triệu.


Nợ TK 411


Có TK 338


20.000.000
Sau đó dùng tiền mặt để thanh toán:


Nợ TK 338:                   20.000.000


Có TK 111:                             20.000.000


Nếu chi tiền mặt thanh toán ngay:


Nợ TK 411


Có TK 111


20.000.000
Hoàn trả vốn cho các bền tham gia LD bằng tiền mặt là 50 triệu.


Nợ TK 411


Có TK 111


50.000.000
Tình huống:


Giảm nguồn do 1 số nguyên nhân khác.


Cách làm:


a. Giả sử khi kiểm kê TSCĐ, phát hiện thiếu 1 TSCĐHH có nguyên giá 50.000.000, đã hao mòn 10.000.000. Sau khi tìm hiểu nguyên nhân đã quyết định ghi giảm vốn phần giá trị còn lại:


(1) Nợ TK 1381:              40.000.000


Nợ TK 214:                             10.000.000


Có TK 211:                              50.000.000


(2)


Nợ TK 411


Có TK 1381


40.000.000
Trường hợp khác, kiểm kê phát hiện thiếu 1 số vật liệu có trị giá 5.000.000 chưa xác định được nguyên nhân. Sau đó đã quyết định ghi giảm NVKD.


(1) 


Nợ TK 1381


Có TK 152


5.000.000
(2) 


Nợ TK 411


Có TK 1381


5.000.000
b. Giả sử DN bị cháy nhà kho. Toàn bộ giá trị thiệt hại gồm:


- TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 50 triệu, đã hao mòn 10 triệu.


- Vật liệu có trị giá 260.000.000


Chưa xác định được nguyên nhân của hỏa hoạn.


(1) Nợ TK 1381:              40.000.000


      Nợ TK 214:                10.000.000


Có TK 211:                              50.000.000


(2) Nợ TK1381:               260.000.000


Có TK 152:                              260.000.000


Sau khi tìm hiểu nguyên nhân thiệt hại, xác định mức bồi thường thiệt hại của công ty BH là 70%, quỹ dự phòng chịu 10% còn lại giảm vốn.


Nợ TK 1388:                   300.000.000         x 70% = 210.000.000


Nợ TK 415:            300.000.000         x 10% = 30.000.000


Nợ TK 411:            300.000.000         x 20% = 60.000.000


Có TK 1381:                           300.000.000


 


Tình huống


Công ty A xây dựng một nhà kho do nguồn vốn XDCB đài thọ. Chi phí phát sinh là 205.000.000 đồng gồm:


- Vật liệu XD: 135.000.000


- Khoản phải trả cho người nhận thầu: 40.000.000


- Chi phí bằng tiền mặt


Cách làm


Nợ TK 241:            205.000.000


Có TK 152:                    135.000.000


Có TK 331:                    40.000.000


Có TK 111:                    30.000.000


Giả sử cuối tháng công trình hoàn thành, bàn giao theo giá quyết toán được duyệt là 200.000.000, chi  phí thiệt hại được duyệt bỏ 5.000.000 không tính vào giá trị công trình được ghi giảm nguồn vốn XDCB.


(1) Nợ TK 211:              200.000.000


     Nợ TK 441:                   5.000.000


Có TK 241:           205.000.Ọ00


(2) Nợ TK 441:              200.000.000


Có TK411:           200.000.000


Giả sử thiệt hại trên không được duyệt bỏ mà bắt bồi thường:


(1)  Nợ TK 138:             5.000.000


       Nợ TK 211:             200.000.000


Có TK 241:          205.000.000


(2) Nợ TK 441:              200.000.000


Có TK 411:                    200.000.000


 


KẾ TOÁN HÀ NỘI - CHUYÊN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ